Thực đơn
Máy đo LCR Nguyên lýMáy đo LCR là dụng cụ đo lường để đo một đặc tính vật lý được gọi là trở kháng (tiếng Anh impedance). Trở kháng(ký hiệu Z), cho biết khả năng chống lại dòng điện xoay chiều AC. Nó có thể được tính toán từ dòng điện I chạy đến mục tiêu đo lường và điện áp V qua cổng đo. Vì trở kháng được biểu thị dưới dạng véc tơ trên một mặt phẳng phức, đồng hồ đo LCR không chỉ đo tỷ lệ giữa các giá trị RMS hiện tại và điện áp mà còn đo cả độ lệch pha giữa dạng sóng dòng điện và điện áp.
Phương pháp cầu tự cân bằng là một mạch điện đo lường được sử dụng rất nhiều trong các máy đo LCR. Mạch có 4 cổng kết nối (Hc, Hp, Lp và Lc) được kết nối với linh kiện, thiết bị được kiểm tra. Mỗi cổng sẽ có một chức năng riêng.
Thiết kế mạch này kết nối các thiết bị, linh kiện cần đo bằng hai cổng. Các giá trị đo được bao gồm điện trở dây và điện trở tiếp xúc và bị ảnh hưởng đáng kể khi mục tiêu đo có trở kháng thấp. Ngoài ra, do sự tồn tại của điện dung lạc giữa hai cáp, tín hiệu đo lường chảy đến điện dung lạc hướng cũng như mục tiêu đo trong quá trình đo ở tần số cao và đo trở kháng cao, góp phần gây ra lỗi.
Phương pháp này làm giảm ảnh hưởng của điện trở đi dây và điện trở tiếp xúc bằng cách sử dụng cáp riêng biệt để phát hiện dòng tín hiệu và điện áp. Ngoài ra, nó làm giảm ảnh hưởng của điện dung đi lạc bằng cách sử dụng cáp được che chắn và đặt phần che chắn của cáp ở cùng một điện thế. Phương pháp này có thể được sử dụng để giảm sai số đo đối với các giá trị trở kháng từ thấp đến cao.
Phương pháp này có thể giảm sai số đo từ các giá trị trở kháng khác nhau, từ thấp đến cao bằng cách giảm ảnh hưởng của từ trường gây ra bởi dòng điện đo. Nó có thể hủy bỏ từ trường bằng cách sử dụng cáp được che chắn và chồng lên cáp mang dòng điện đến và đi từ mục tiêu đo.[2]
Số | Tên | Ý Nghĩa | ||
---|---|---|---|---|
1 | Power on/off | Mở/ tắt máy đo LCR | ||
2 | LCD screen | Màn hình LCD là nơi điều khiển, hiển thị các thông số, thông tin liên quan đến máy. | ||
3 | Cursor key | Nút điều khiển qua lại trên màn hình hiển thị LCD để lựa chọn giữa các chức năng. | ||
4 | Pass | Cho biết kết quả đo được có đạt hay không dựa trên các giới hạn đã thiết lập trước. | ||
5 | Fail | Cho biết kết quả đo không đạt dựa trên các giới hạn đã được thiết lập. | ||
6 | MEAS (hoặc MEASURE) | Lựa chọn các chức năng đo của máy. | ||
7 | SETUP | Mở trang setup để cài đặt các thông số đo | ||
8 | SYSTEM | Mở trang cài đặt hệ thống | ||
9 | FILE | Chức năng lưu và quản lý file | ||
10 | TRIG | Chế độ Trigger | ||
11 | ESC | Thoát | ||
12 |
| Xóa một ký tự cuối cùng của giá trị đầu vào. | ||
13 | OK | Bấm chọn | ||
14 | HD (High Drive of Current) | Cổng kết nối dòng điện cao | ||
15 | HS (High Sense of Voltage) | Cổng kết nối cảm ứng điện áp cao | ||
16 | Entry Key | Các phím được sử dụng để nhập dữ liệu số vào máy đo LCR. | ||
17 | LS (Low Sense of Voltage) | Cổng kết nối cảm ứng điện áp thấp. | ||
18 | LD (Low Drive of Current) | Cổng kết nối dòng điện thấp. | ||
19 | USB Port | Cổng USB | ||
20 | Soft key | Chọn điều kiện đo và chức năng của máy. |
Thực đơn
Máy đo LCR Nguyên lýLiên quan
Máy Máy tính Máy đánh bạc Máy bay Máy rút tiền tự động Máy bay tiêm kích Máy tính bảng Máy tính cá nhân IBM Máy tính xách tay Máy bay trực thăngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Máy đo LCR https://www.ietlabs.com/pdf/application_notes/0301... https://www.sourcetronic.com/en/glossary/lcr-meter...